CÁCH VIẾT BÁO CÁO SỐ LIỆU THỐNG KÊ BẰNG TIẾNG ANH CỰC CHUẨN

Chắc hẳn khi đi làm, ít nhiều bạn cũng đã từng làm báo cáo số liệu hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng,...Thế nhưng bạn đã biết cách viết báo cáo số liệu khi làm việc với đối tác nước ngoài chưa? Báo cáo Tiếng Anh cũng giống như tiếng Việt ngoài việc chuẩn ngữ pháp ra bạn cần diễn tả đúng và đủ, dùng câu văn từ vựng phù hợp. Vì vậy hãy cùng AROMA khám phá cách viết báo cáo số liệu thống kế bằng tiếng Anh tại bài viết sau đây nhé

 

1. Tình huống báo cáo dữ kiện và số liệu (Some facts and figures)

Turnover rose in the year to April by 11 percent to 4 billion dollars compared with 3,8 billion in the previous year. Profits jumped 20 percent in this period. However, these results give a misleading picture as the company sold its French subsidiary during the period for a ‘one-off’ profit of half a billion dollars.

Dịch: Tính đến tháng 4 năm nay, doanh thu tăng lên 11% tương ứng với 4 tỷ đô so với 3,8 tỷ trong năm trước. Lợi nhuận tăng 20% trong giai đoạn này. Tuy nhiên, những kết quả này đưa ra một hình ảnh gây hiểu nhầm khi công ty đã bán công ty con của Pháp trong khoảng thời gian cho lợi nhuận ‘một lần’ là nửa tỷ đô la.

 

2. Tình huống dự đoán (Predictions)

A: We’re currently predicting a slow down in sales for next year. Global trading conditions are not promising. However, one area where we expect growth to continue is in Japan and Korea, where analysts are forecasting an upturn in the market. – Chúng tôi dự đoán doanh số kinh doanh sẽ chậm lại trong năm tới. Điều kiện giao dịch toàn cầu không hứa hẹn . Tuy nhiên, một lĩnh vực mà chúng tôi kỳ vọng tăng trưởng sẽ tiếp tục ở Nhật Bản và Hàn Quốc, noi các nhà phân tích dự báp sự tăng trưởng của thị trường.

B: Is that for the whole of the region? – Điều này có cho toàn khu vực không?

A: Yes, we’re looking at a growth rate of between 1 and 3 percent in these areas. – Có, chúng tôi đang xem xét tỷ lệ tăng trưởng giữa 1 và 3% ở khu vực này.

 

3. Tình huống diễn tả xu hướng tăng (Trends: upwards)

As you can see from the graph, sales have increased considerably this year. The beginning of the year was poor, but sales picked up in February and reached a peak in August. Since then they have fallen a little but the overall trend is upwards. The outlook is very healthy.

Dịch: Như các bạn thấy từ biểu đồ, doanh thu  bán hàng đang tăng đáng kể trong năm nay. Dầu năm hạn chế, nhưng doanh số bán hàng tăng trong tháng Hai và đạt đỉnh trong tháng Tám. Kể từ đó, chúng đã giảm một chút nhưng xu hướng tổng thể là tăng lên. Triển vọng rất tốt.

 

4. Tình huống diễn tả xu hướng giảm ( Trends: downwards)

The chart clearly shows the dramatic fall in productions since the beginning of the year, and unfortunately this is a trend which will continue. The closure of our Lufwa plant in January accounts for the sharp fall at the time and as sales have continued to decline, we have had to temporarily shut down a number of our factories. These are difficult times for the company.

Biểu đồ rõ ràng cho thấy sự sụt giảm đáng kể trong sản xuất kể từ đầu năm, và tiếc rằng đây là một xu hướng sẽ tiếp tục diễn ra. Kế hoạch đóng cửa nhà máy Lufwa của chúng ta vào tháng Giêng đã giảm mạnh vào thời điểm đó và khi doanh số bán hàng tiếp tục giảm, chúng tôi phải tạm thời đóng cửa một số nhà máy của chúng ta. Đây là những thời điểm khó khăn của công ty.

 

5. Tình huống diễn tả xu hướng ổn định (Trends: steady)

If you compare this six-month period with the previous six months, you will notice that there has been very little change in the number of guests visiting our hotel. In fact, guest numbers have not increased for three years. We need to think about what we can do to make our hotel more popular.

Dịch: Nếu bạn so sánh giai đoạn sáu tháng này với sáu tháng trước đó, bạn sẽ nhận thấy rằng có rất ít thay đổi về số lượng khách đến thăm khách sạn của chúng ta. Trong thực tế, số lượng khách không tăng trong ba năm. Chúng ta cần phải suy nghĩ về những gì chúng ta có thể làm để làm cho khách sạn của chúng ta nổi tiếng hơn.

 

6. Một số mẫu câu từ vựng dùng trong báo cáo thống kê bằng Tiếng Anh chuyên dụng

– Turnover rose in the year to April: doanh thu tăng trong năm nay tính đến tháng Tư

– Bạn có thể sử dụng các cách khác để miêu tả kỳ tính toán:

+ in the first/ second/ final quarter: trong quý một/ hai/ cuối cùng trong năm.

+ in the year to date: trong năm nay tính đến ngày

+ In the current year: trong năm hiện tại

–  … by 11 percent… : đây là cách để diễn tả phần trăm, cụ thể là 11%

– Bạn cần lưu ý cách sử dụng giới từ “by” đi kèm với phần trăm và con số:

By what percentage did turnover grow? – Doanh thu tăng trưởng bao nhiêu phần trăm?

It grew by 5.9% (five point nine percent) – Nó tăng 5.9%

It went up 2 ½ % (twp and a half percent) – Nó tăng 2.5%

–  … these results give a misleading picture… – những kết quả này đưa ra một hình ảnh gây hiểu lầm

–  … a ‘one-off’ profit… : a profit which will not be repeated. – lợi nhuận ‘một lần’: lợi nhuận sẽ không được nhắc đến lần nữa.

– We’re currently predicting a slow down… – Chúng tôi dự đoán xu hướng giảm nhẹ…

–  … analysts are forecasting an upturn… – các chuyên gia đang dự đoán tăng…

– We’re looking at a growth rate of between 1 and 3 percent… – Chungs ta đang xem xét tỷ lệ tăng trưởng giữa 1 và 3%

– As you can see from the graph… – Như các bạn thấy trên biểu đồ,…

–… sales have increased considerably… – … doanh số bán gabfd đã tăng đáng kể…

– Sales picked up in February… – Doanh số bán hàng đã tăng trong tháng Hai…

–… Sales reached a peak in August. – .. Doanh số bán hàng đạt đỉnh vào tháng Tám.

–… sales have continued to decline… – doanh số bán hàng tiếp tục giảm

– If you compare this six-month period… – Nếu các bạn so sánh khoảng thời gian sáu tháng này

–… there has been very little change… có thay đổi rất nhỏ…

 

7. Kết luận

Để có bài thuyết trình báo cáo số liệu thống kê bằng tiếng Anh trôi chảy bạn hãy ghi nhớ và lưu ý cách sử dụng của mẫu câu trên nhé. Nếu bạn đang loay hoay tìm khóa học Tiếng Anh giao tiếp đi làm phù hợp với lịch trình bận rộn của bản thân hãy liên hệ cho AROMA nhé. Trung tâm đào tạo tiếng Anh chuyên sâu dành cho người đi làm có ngay giải pháp dành cho bạn. Chính là khóa Nâng Cấp Tiếng Anh Công Sở, bạn có thể

✅ Học mọi lúc mọi nơi

✅ Linh động thời gian học tập chỉ 20 phút mỗi ngày

✅ Tham gia lớp luyện nghe nói cùng giảng viên tăng tính ứng dụng và thực hành

✅ Chi phí tối ưu - hiệu quả tối đa dành cho người mất gốc

                     

Bài viết cùng danh mục